Bản vẽ thi công là yếu tố không thể thiếu trong lĩnh vực thi công công trình. Việc tiết kiệm được chi phí thiết kế bản vẽ thi công được xem là giải pháp hàng đầu để tối ưu ngân sách đầu tư. Vậy định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công được Nhà nước quy định như thế nào? Tham khảo ngay bài viết dưới đây của Diễn Đàn Xây Dựng để có câu trả lời.
1. Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công là gì?
Theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng số 01/2000/QĐ-BXD ngày 03 tháng 01 năm 2000 về việc Ban hành định mức chi phí thiết kế công trình xây dựng, định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công là mức chi phí tối đa để thiết kế công trình xây dựng.
Định mức này là căn cứ để xác định chi phí thiết kế trong tổng dự toán, để xét thầu, tuyển chọn tổ chức thiết kế và ký kết hợp đồng thiết kế công trình xây dựng trong trường hợp chỉ định thầu.
2. Nội dung của định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công
a. Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công bao gồm các chi phí để hoàn thành toàn bộ công việc và sản phẩm thiết kế công trình xây dựng không gồm thiết kế sơ bộ. Chi tiết về trình tự, bước công việc và sản phẩm thiết kế được nêu tại văn bản về quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng và các văn bản quy định về thiết kế các công trình xây dựng chuyên ngành (giao thông, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi; đường dây và trạm điện; thông tin bưu điện …) của các Bộ và cơ quan ngang Bộ có xây dựng chuyên ngành này.
b. Định mức chi phí thiết kế được quy định theo 5 nhóm và loại công trình phù hợp với mức độ phức tạp về kĩ, mĩ thuật trong yêu cầu thiết kế công trình, cụ thể:
- Nhóm I: Công trình khai khoáng, luyện kim, hoá chất, cơ khí, điện năng, vật liệu xây dựng, công nghiệp nhẹ, kho xăng dầu, các công trình chế biến và hoá dầu, các kho chứa chất nổ và vật liệu nổ;
- Nhóm II: Công trình cấp thoát nước, tuyến ống dẫn dầu, đường dây tải điện, thông tin, chiếu sáng, tín hiệu, các công trình kho không thuộc nhóm I;
- Nhóm III: Công trình nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp, thủy lợi;
- Nhóm IV: Công trình giao thông;
- Nhóm V: Công trình nhà ở, khách sạn; công trình văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, thương nghiệp, dịch vụ; công trình nhà làm việc, trụ sở, văn phòng; các công trình công cộng khác
c. Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công được xác định bằng tỷ lệ % của giá trị dự toán xây lắp công trình (hạng mục công trình) chưa có thuế giá trị gia tăng trong tổng dự toán (hoặc dự toán) được duyệt.
d. Chi phí tính trong định mức chi phí thiết kế bao gồm: chi phí vật liệu; tiền lương của cán bộ, nhân viên thiết kế và phục vụ thiết kế; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; chi phí máy móc thiết bị; chi phí quản lý và thu nhập chịu thuế tính trước.
Trường hợp các tổ chức thiết kế phải mua các bảo hiểm khác theo quy định trong thực hiện công việc của dự án mà tổ chức thiết kế đảm nhiệm thì các chi phí bảo hiểm này được tính bổ sung vào chi phí thực hiện công việc thiết kế trong hợp đồng ký kết giữa bên giao thầu và nhận thầu công việc thiết kế này.
3. Những chi phí không bao gồm trong chi phí thiết kế bản vẽ thi công
Trong định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công chưa bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc sau:
- Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình để phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp;
- Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Thiết kế chế tạo thiết bị;
- Đưa tim, mốc thiết kế công trình, hạng mục công trình ra thực địa;
- Làm mô hình công trình, hạng mục công trình;
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định tổng dự toán công trình;
- Công việc khác….
4. Công thức tính chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình:
Chi phí thiết kế công trình chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ct = Gxl . Nt . K
Trong đó:
- Ct: Chi phí thiết kế công trình hoặc hạng mục công trình chưa có thuế giá trị gia tăng cần tính; đơn vị tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí thiết kế quy định trong văn bản này; đơn vị tính: %;
- Gxl: Giá trị dự toán xây lắp chưa có thuế giá trị gia tăng trong tổng dự toán (hoặc dự toán); được duyệt của công trình (hoặc hạng mục công trình); cần tính chi phí thiết kế, đơn vị tính: giá trị;
- K: Hệ số điều chỉnh định mức chi phí thiết kế (nếu có).