Tech News, Magazine & Review WordPress Theme 2017
  • KỸ THUẬT
  • PHONG THỦY
  • TIÊU CHUẨN
  • TƯ VẤN
  • TÀI LIỆU
  • BẤT ĐỘNG SẢN
No Result
View All Result
Blog Xây Dựng
  • KỸ THUẬT
  • PHONG THỦY
  • TIÊU CHUẨN
  • TƯ VẤN
  • TÀI LIỆU
  • BẤT ĐỘNG SẢN
No Result
View All Result
Blog Xây Dựng
No Result
View All Result
Home TƯ VẤN

HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ ĐƠN GIẢN

1 Tháng Sáu, 2022

Khi bạn lên kế hoạch xây nhà, bạn sẽ phải đắn đo nhiều thứ: thiết kế, vật liệu, kiến trúc, đặc biệt không thể thiếu việc dự toán chi phí sao cho phù hợp với tài chính của gia đình. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính toán chi phí và lựa chọn kết cấu cho căn nhà tương lai của mình

1. Cách tính diện tích thi công:

  • Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích.
  • Phần diện tích không có mái che 75% diện tích.
  • Mái bằng bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
  • Mái Tole tính 30% diện tích (bao gồm phần xà gồ sắt hộp – không bao gồm Tole) – tính theo mặt nghiêng.
  • Mái ngói kèo sắt tính 75% diện tích (bao gồm hệ thống vì kèo sắt – không bao gồm Ngói) – tính theo mặt nghiêng.
  • Mái ngói BTCT (không bao gồm Ngói ) tính 100% diện tích – tính theo mặt nghiêng.
  • Sân trước và sân sau tính 50% diện tích (trong trường hợp sân trước và sân sau có móng – đà cọc – đà kiềng tính 75% diện tích).
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích <8 m2 tính 100% diện tích.
  • Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích >8 m2 tính 50% diện tích.
  • Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.
  • Công trình thi công móng đà cọc hoặc móng đơn phần móng tính 30% diện tích tầng trệt.
  • Công trình thi công móng băng, phần móng tính 50% diện tích tầng trệt.
  • Công trình thi công móng bè, phần móng tính 75% diện tích tầng trệt.
  • Công trình có tầng hầm: bóc dự toán chi tiết.

2.Cách tính chi phí móng:

Móng công trình có nhiều loại như móng đơn, móng bè, móng băng hay móng cọc. Tuỳ thuộc vào tải trọng, chiều cao của công trình và tính chất các tầng đất của công trình mà kỹ sư sẽ quyết định, tính toán và sử dụng loại móng phù hợp và an toàn:

  • Móng đơn: đã bao gồm trong đơn giá xây dựng.
  • Móng băng một phương: 50% x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô.
  • Móng băng hai phương: 70% x diện tích tầng 1 x đơn giá phần thô.
  • Móng cọc (ép tải): [khoảng 250.000đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc] + [Nhân công ép cọc: khoảng 20.000.000 đ]+ [Hệ số đài móng: 0.2 x diện tích tầng 1(+sân) x đơn giá phần thô].
  • Móng cọc (khoan nhồi): [khoảng 500.000 đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc]+ [Hệ số đài móng: 0.2 x diện tích tầng 1(+sân) x đơn giá phần thô].

3. Đơn giá xây tính trên 1 mét vuông

a.Đơn giá phần thô: mặt bằng chung khoảng 3.500.000 đồng/m2.

b.Đơn giá xây dựng phần hoàn thiện: giao động từ 1.800.000 vnd/m2, đến 3.000.000 VNĐ/m2.

c. Đơn giá xây dựng trọn gói (chênh lệch phụ thuộc vào vật tư hoàn thiện):

  • Vật tư chuẩn: khoảng 5.300.000 đồng.
  • Vật tư phong cách: khoảng 5.800.000 đồng.
  • Vật tư đẳng cấp: khoảng 6.300.000 đồng.

Một số ví dụ để hiểu rõ hơn về công thức tính chi phí xây nhà nêu trên:

Ví dụ 1: Bạn muốn xây ngôi nhà 1 trệt, 2 lầu trên nền 5 x 10m, móng băng một phương, mái tôn và dùng vật tư tốt thì giá sẽ như sau:

  • Tính diện tích:

1 trệt = 5 × 10 = 50 m2

2 lầu = 5x 10 x 2 = 100 m2

Mái tôn = 5 x 10 x 30% = 15 m2

Tổng diện tích là: 165 m2

  • Chi phí
  1. Móng băng một phương: 5 x 10 x 50% x 3.000.000 = 75.000.000 đồng.
  2. Chi phí xây thô và hoàn thiện: 165 x 5.500.000 = 907.500.000 đồng.

Tổng chi phí xây dựng: a + b = 982.500.000 đồng.

Ví dụ 2: Bạn muốn xây ngôi nhà 1 trệt, 3 lầu trên nền 5 x 10m, sân 5 x 3m, móng cọc (ép tải) với số lượng 15 tim, chiều dài cọc xuống lòng đất 9m, mái bê tông cốt thép và dùng vật tư trung bình, khá thì giá sẽ như sau:

  • Tính diện tích:

1 trệt = 5×10 = 50 m2

3 lầu = 5x10x3 = 150 m2

Sân = 5×3 = 15 m2

Mái bê tông cốt thép = 5 x 10 x 50% = 25 m2

Tổng diện tích là: 240 m2

  • Chi phí:

Móng cọc (ép tải): [250.000 x 15 x 9] + 20.000.000 +[0.2 x (50 + 15) x 3.500.000] = 99.250.000 đồng .

Chi phí xây thô và hoàn thiện: 240 x 5.300.000 = 1.272.000.000đồng.

Tổng chi phí xây dựng: a + b = 1371.250.000 đồng.

Lưu ý: Đơn giá nêu chỉ là đơn giá mẫu để hướng dẫn Quý khách hàng tính chi phi xây dựng nhà.

Tags: chi phíhướng dẫnthiết kếtư vấnxây dựngxây nhà

CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN.

Cấu tạo mái dốc là gì và các ưu điểm

CẤU TẠO MÁI DỐC LÀ GÌ VÀ CÁC ƯU ĐIỂM

2022/05/30
Lợi ích quan trọng của mái bằng bê tông cốt thép

LỢI ÍCH QUAN TRỌNG CỦA MÁI BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP

2022/05/30
Có nên xây tầng hầm để xe khi xây nhà không ?

CÓ NÊN XÂY TẦNG HẦM ĐỂ XE KHI XÂY NHÀ KHÔNG ?

2022/05/30
Tư vấn thiết kế nhà cho hai hộ gia đình sử dụng dt 46m2

TƯ VẤN THIẾT KẾ NHÀ CHO HAI HỘ GIA ĐÌNH SỬ DỤNG DT 46M2

2022/05/30
Tư vấn thiết kế nhà nhỏ thoáng đãng dt 17m2

TƯ VẤN THIẾT KẾ NHÀ NHỎ THOÁNG ĐÃNG DT 17M2

2022/05/30
Tư vấn cải tạo lại căn hộ chung cư cũ dt 42m2

TƯ VẤN CẢI TẠO LẠI CĂN HỘ CHUNG CƯ CŨ DT 42M2

2022/05/30
Next Post
THI CÔNG CHỐNG THẤM TẦNG HẦM CHUNG CƯ NHÀ CAO TẦNG

THI CÔNG CHỐNG THẤM TẦNG HẦM CHUNG CƯ NHÀ CAO TẦNG

merryland quy nhơn merryland quy nhơn merryland quy nhơn
căn hộ đồi dừa vũng tàu căn hộ đồi dừa vũng tàu căn hộ đồi dừa vũng tàu
new galaxy nha trang new galaxy nha trang new galaxy nha trang

CHỦ ĐỀ QUAN TÂM.

Hiểm họa trong nhà khi vào cửa thấy cầu thang

HIỂM HỌA TRONG NHÀ KHI VÀO CỬA THẤY CẦU THANG

1 Tháng Sáu, 2022
Cách tính bậc cầu thang theo phong thủy

CÁCH TÍNH BẬC CẦU THANG THEO PHONG THỦY

1 Tháng Sáu, 2022
So sánh chi phí bê tông tươi với bê tông trộn thủ công

SO SÁNH BÊ TÔNG TƯƠI VỚI BÊ TÔNG TRỘN THỦ CÔNG

31 Tháng Năm, 2022

CHỦ ĐỀ MỚI.

dự án căn hộ đồi dừa vũng tàu

DỰ ÁN ĐỒI DỪA VŨNG TÀU

1 Tháng Bảy, 2022
KHÔNG GIAN CHÂU ÂU GIỮA MIỀN NHIỆT ĐỚI BIZHOUSE CANAL DISTRICT

KHÔNG GIAN CHÂU ÂU GIỮA MIỀN NHIỆT ĐỚI BIZHOUSE CANAL DISTRICT

22 Tháng Sáu, 2022
Bảng-phân-vùng-áp-lực-gió-theo-dịa-danh-hành-chính

BẢNG PHÂN VÙNG ÁP LỰC GIÓ THEO ĐỊA DANH HÀNH CHÍNH

4 Tháng Sáu, 2022
Blog Xây Dựng

No Result
View All Result
  • KỸ THUẬT
  • TƯ VẤN
  • PHONG THỦY
  • TIÊU CHUẨN
  • TÀI LIỆU
  • BẤT ĐỘNG SẢN