TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4201:2012
ĐẤT XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT TIÊU CHUẨN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils – Laboratory methods for determination of compaction characteristics
Lời nói đầu
TCVN 4201:2012 được chuyển đổi từ TCVN 4201:1995 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 4201:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐẤT XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT TIÊU CHUẨN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Soils – Laboratory methods for determination of compaction characteristics1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất loại cát và đất loại sét (trừ than bùn, đất than bùn và bùn) trong phòng thí nghiệm phục vụ thi công các công trình đất.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2683:2012, Đất xây dựng – Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này có sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1 Độ chặt tiêu chuẩn (Maximum Dry Unit Weight) (gtc)
Độ chặt ứng với khối lượng thể tích khô (cốt đất) lớn nhất của mẫu đất sau khi được đầm chặt theo những điều kiện nêu trong tiêu chuẩn này.
Ứng với khối lượng thể tích khô lớn nhất có độ ẩm tốt nhất.
3.2 Độ ẩm tốt nhất của đất (Optimum Moisture Content) (Wtn)
Độ ẩm tại đó có thể đạt được khối lượng thể tích khô lớn nhất ở một công đầm nện nhất định.
4 Phương pháp thử
4.1 Thiết bị và dụng cụ
4.1.1 Cối đầm bao gồm cối, búa và cần dẫn búa (xem Hình 1); với các thông số và kích thước chế tạo theo Bảng 1 với sai số cho phép 0,1 %.
Download tài liệu :