TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4474 : 1987
THOÁT NƯỚC BÊN TRONG – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Internal drainage – Design standard
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCXD 19 : 1964 “Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế”. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế hệ thống thoát nước bên trong nhà ở, công trình công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của xí nghiệp công nghiệp, nông lâm trường xây dựng mới hay cải tạo.
Chú thích: Khi thiết kế hệ thống thoát nước bên trong, ngoài việc tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
1. Quy định chung.
1.1 Hệ thống thoát nước bên trong được thiết kế để thoát nước mưa trên máng xả ra hệ thống thoát nước bên ngoài.
Hệ thống thoát nước bên trong bao gồm : Thiết bị vệ sinh (phễu thu, chậu rửa, chậu giặt, chậu xí, chậu tiểu…) các đường ống nhánh thoát nước, ống đứng, ống xả nước, van, khóa, ống thông tắc, ống kiểm tra, đường ống thoát nước bên trong.
Trường hợp cần thiết, hệ thống thoát nước bên trong còn có các cống trình làm sạch cục bộ.
1.2 Tùy theo thành phần của nước thải, điều kiện địa hình, địa chất thủy văn, mực nước ngầm, quy mô xây dựng, kết hợp giữa hiện tại và tương lai mà tổ chức hệ thống thoát nước bên trong cho phù hợp với quy hoạch xây dựng bên ngoài.
Trường hợp công trình xây dựng trong khu vực không có mạng lưới thoát nước bên ngoài hoặc không có công trình làm sạch thì phải thiết kế công trình làm sạch cục bộ.
Việc lựa chọn công trình làm sạch cục bộ được quy định trong tiêu chuẩn “ Thoát nước đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế”.
2. Tiêu chuẩn thoát nước và lưu lượng tính toán nước thải.
2.1 Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt phải lấy theo tiêu chuẩn dùng nước; quy định trong tiêu chuẩn “Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế”.
Tiêu chuẩn nước thải sản xuất phải lấy theo yêu cầu của công nghệ sản xuất.
Chú thích :
1. Hệ số thoát nước không điều hòa giờ của nước thải sinh hoạt; lấy theo tiêu chuẩn “Thoát nước đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế”.
2. Hệ số thoát nước không điều hòa giờ của nước thải sản xuất lấy theo yêu cầu công nghệ sản xuất.
2.2 Lưu thông nước thải tính toán trong 1 giây của từng dụng cụ vệ sinh; đường kính và độ dốc của ống nhánh thoát nước từ dụng cụ vệ sinh áp dụng theo bảng 1.
Download :