TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 51: 1984
THOÁT NƯỚC – MẠNG LƯỚI BÊN NGOÀI VÀ CÔNG TRÌNH – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Drainage-External networks and facilities – Design standard
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu khi thiết kế mới và thiết kế cải tạo mạng lưới thoát nước bên ngoài và công trình
Khi thiết kế hệ thống thoát nước ngoài việc phải tuân theo tiêu chuẩn này còn phải tuân theo các quy định hiện hành của Nhà nước về nguyên tắc vệ sinh khi xả nước thải vào sông, hồ.
1. Quy định chung.
1.1. Khi thiết kế hệ thống thoát nước phải xem xét các giải pháp cơ bản của sơ đồ thoát nước được lựa chọn phù hợp với thiết kế quy hoạch của các khu dân cư và công nghiệp, mặt bằng tổng thể của các cụm công nghiệp v.v…
Các phương án thiết kế phải chú ý tới khả năng hợp tác và quan hệ công nghiệp giữa các ngành sản xuất và khả năng phát triển của đối tượng cần được thoát nước.
Phải chú ý tới khả năng tận dụng nước thải đã được làm sạch để sử dụng trong công nghiệp và nông, ngư nghiệp v.v:..
1.2. Khi lựa chọn sơ đồ và hệ thống thoát nước phải đánh giá về mặt kinh tế, kĩ thuật, mức độ đảm bảo vệ sinh của các công trình thoát nước hiện có và khả năng tiếp tục sử dụng chung.
1.3. Khi thiết kế thoát nước cho các điểm dân cư, cho phép sử dụng các kiểu hệ thống thoát nước: chung, riêng một nửa, riêng hoàn toàn hoặc hệ thống kết hợp tùy theo địa hình, điều kiện khí hậu, yêu cầu vệ sinh của công trình thoát nước hiện có; trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật.
1.4. Đối với hệ thống thoát nước mưa, nếu điều kiện cho phép có thể sử dụng hệ thống m-ương máng hở và phải chú ý xử lí phần nước mưa bị nhiễm bẩn nhiều nhất.
Ghi chú: Khi thiết kế hệ thống thoát nước mưa cần lưu ý đến các quy định trong chương “Chuẩn bị kĩ thuật khu đất xây dựng” của quy phạm và tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị 20 TCN 82: 1981.
1.5. Hệ thống thoát nước của các xí nghiệp công nghiệp thường thiết kế theo kiểu riêng hoàn toàn; nhưng trong mọi trường hợp phải xem xét khả năng kết hợp thoát nước toàn bộ; hoặc một phần nước thải sản xuất với nước thải sinh hoạt.
1.6. Khi thiết kế thoát nước cho các xí nghiệp cần xem xét:
- Khả năng thu hồi và sử dụng các chất quí có trong nước thải;
- Khả năng giảm khối lượng nước thải sản xuất bằng cách áp dụng quá trình công nghệ hợp lí; sử dụng hệ thống cấp nước tuần hoàn toàn bộ, một phần hoặc lấy nước thải của phân xưởng này để sử dụng cho phân xưởng khác.
Ghi chú: Chỉ cho phép sử dụng nước thải sinh hoạt đã được làm sạch và khử trùng để cấp nước cho sản xuất.
1.7. Nước thải không bị nhiễm bẩn trong quá trình sản xuất cần nghiên cứu để sử dụng lại (trong hệ thống cấp nước tuần hoàn).
Khi không thể sử dụng lại thì cho phép xả vào vực nước (sông, hồ v.v..) ;hoặc vào hệ thống thoát nước mưa.
1.8. Việc xả nước thải sản xuất vào hệ thống thoát nước sinh hoạt của đô thị ;và làm sạch hỗn hợp nước thải đó phải căn cứ vào thành phần các chất có trong nước thải sản xuất; và tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật và yêu cầu vệ sinh.
Trong trường hợp này, nước thải sản xuất phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Không ảnh hưởng xấu tới sự hoạt động của đường ống thoát nước và công trình làm sạch nước thải.
- Có nồng độ chất lơ lửng và chất nổi không quá 500 mg/l;
- Không chứa các chất có thể phá huỷ vật liệu làm ống; và những bộ phận khác của công trình thoát nước;
- Không chứa các chất có khả năng dính bám lên thành ống hoặc làm tắc ống thoát nước;
- Không chứa các chất dễ cháy (dầu, xăng…) ;và những chất khí hoà tan có thể tạo thành hỗn hợp nổ trong đường ống hay công trình thoát nước;
- Không chứa các chất độc có nồng độ ảnh hưởng xấu tới quá trình làm sạch sinh học; hoặc tới việc xả nước thải vào vực nước (sông, hồ…)
- Nhiệt độ không quá 40oC
Ghi chú: Nếu nước thải sản xuất không đảm bảo các yêu cầu nói trên phải làm sạch sơ bộ. Mức độ làm sạch sơ bộ cần thoả thuận với cơ quan thiết kế và quản lý hệ thống thoát nước.
1.9. Khi nối mạng lưới thoát nước thải sản xuất của từng xí nghiệp vào mạng lưới thoát nước của đô thị; thì mỗi xí nghiệp phải có ống xả riêng và có giếng kiểm tra đặt ngoài phạm vi xí nghiệp.
Ghi chú: Cho phép đặt ống dẫn chung nước thải sản xuất của một vài xí nghiệp sau giếng kiểm tra của từng xí nghiệp.
1.10. Nước thải có chứa các chất phóng xạ, các chất độc và vi trùng gây bệnh; trước khi vào mạng lưới thoát nước cửa khu dân cư phải được khử độc và khử trùng.
1.11. Không cho phép nhiều loại nước thải vào cùng một mạng lưới thoát nước; nếu như việc trộn các loại nước thải với nhau có thể tạo thành các chất độc, khí nổ hoặc tạo thành các chất không tan với số lượng lớn.
1.12. Không được xả nước thải sản xuất có nồng độ nhiễm bẩn cao tập trung thành từng đợt. Trường hợp khối lượng và thành phần nước thải thay đổi quá lớn trong ngày cần phải thiết kế bể điều hoà.
1.13. Sơ đồ công nghệ và phương pháp làm sạch; các thông số để tính toán công trình làm sạch nước thải sản xuất; và xử lí cặn lắng ngoài việc tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn này; cần áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế xây dựng các xí nghiệp của ngành công nghiệp tương ứng; các tài liệu của các cơ quan nghiên cứu khoa học và kinh nghiệm quản lý các công trình tương tự đang hoạt động.
1.14. Điều kiện xả nước thải vào sông hồ được xác định bằng tính toán trên cơ sở; thỏa mãn các yêu cầu trong nguyên tắc vệ sinh khi xả nước thải vào sông, hồ.
Phương pháp tính toán cần có sự thoả thuận của cơ quan quản lý vệ sinh và bảo vệ nguồn nước.
1.15. Các công trình làm sạch nước thải của các xí nghiệp công nghiệp; nên bố trí trong phạm vi đất đai của xí nghiệp.
1.16. Khoảng cách ly vệ sinh từ các công trình làm sạch và trạm bơm nước thải; tới ranh giới xây dựng nhà ở, nhà công cộng và các xí nghiệp thực phẩm ;(có xét tới khả năng phát triển của các đối tượng đó) quy định như sau:
- Đối với các công trình thoát nước của khu dân cư lấy theo bảng I.
- Đối với các công trình làm sạch và trạm bơm nước thải sản xuất; không nằm trong địa giới của xí nghiệp; nếu được bơm và làm sạch riêng hoặc kết hợp bơm và làm sạch cùng với nước thải sinh hoạt; thì lấy theo tiêu chuẩn vệ sinh quy định khi thiết kế các xí nghiệp công nghiệp do nhà nước; hay các bộ chủ quản ban hành, nhưng không được thấp hơn quy định trong bảng 1.
Download tài liệu :