TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6394:2014
MƯƠNG BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN
Precast thin wall reinforced concrete channels
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử kiểm tra nghiệm thu chất lượng đối với sản phẩm “Mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn” dùng trong các công trình tưới tiêu nông nghiệp và thoát nước thải.
Tiêu chuẩn 6394:2014 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận giải pháp công nghệ phù hợp cho “Dây chuyền công nghệ chế tạo các sản phẩm bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn dùng trong hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường” được Bộ Xây dựng ra quyết định công nhận và cho phép áp dụng rộng rãi trên toàn quốc (theo Quyết định số 885/QĐ-BXD ngày 30/9/2011), đồng thời áp dụng giải pháp “Mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn” của Công ty TNHH MTV thoát nước và phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (BUSADCO) được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích theo Quyết định số 43719/QĐ-SHTT ngày 14 tháng 8 năm 2013.
MƯƠNG BÊ TÔNG CỐT THÉP THÀNH MỎNG ĐÚC SẴN
Precast thin wall reinforced concrete channels1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sản phẩm mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn (có chiều dày danh nghĩa của thành không lớn hơn 80 mm) dùng trong các công trình tưới tiêu nông nghiệp và thoát nước thải.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông – Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông – Phần 2: Thép thanh vằn.
TCVN 1651-3:2008, Thép cốt bê tông – Phần 3: Lưới thép hàn.
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 4506:2012 Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6288:1997, Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt.
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8826:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa – Silicafume và tro trấu nghiền mịn.
TCVN 8827:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông.
TCVN 9356:2012, Kết cấu bê tông cốt thép – Phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông.
TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Bê tông – Phương pháp xác định cường độ kéo nhổ.
TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Đốt mương (Channel internode)
Một sản phẩm mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn sản xuất theo kích thước qui định.
3.2. Mối nối (Joint)
Phần liên kết giữa đầu dương và đầu âm của các đốt mương (Hình 3).
3.2.1. Đầu dương (Possitive head)
Phần mối nối nhìn thấy từ bên trong sau khi các đốt mương đã được lắp ghép vào nhau.
3.2.2. Đầu âm (Negative head)
Phần mối nối nhìn thấy bên ngoài sau khi các đốt mương đã được lắp ghép vào nhau.
3.3. Kích thước danh nghĩa (Nominal dimension)
Kích thước được qui ước chọn làm kích thước cơ bản để thiết kế các mô đun các kích thước của đốt mương.
3.4. Chiều dài hiệu dụng (Effective length)
Chiều dài được tính từ mép ngoài đầu âm đến mép trong đầu dương của đốt mương.
3.5. Lô sản phẩm (Product lot)
Số lượng đốt mương được sản xuất liên tục theo cùng một thiết kế, vật liệu, và quy trình công nghệ được qui định khi lấy mẫu thử đối với các chỉ tiêu kỹ thuật khác nhau.
Download tiêu chuẩn :