TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6397:2010
EN 115:1995
WITH AMENDMENT 1:1998
THANG CUỐN VÀ BĂNG TẢI CHỞ NGƯỜI – YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT
Escalators and passenger conveyors – Safety rules for the construction and installation
Lời nói đầu
TCVN 6397:2010 thay thế TCVN 6397:1998.
TCVN 6397:2010 hoàn toàn tương đương với EN 115:1995 và sửa đổi 1:1998 với những thay đổi biên tập cho phép;
TCVN 6397:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 178 Thang máy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Mục đích của tiêu chuẩn là xác định các yêu cầu an toàn đối với thang cuốn và băng tải chở người để bảo vệ an toàn cho người và đồ vật trước các rủi ro tai nạn trong công việc bảo dưỡng và kiểm tra.
1 Điều cần thiết là tất cả các bộ phận thành phần;
1.1 Được xác định kích thước đúng, có kết cấu cơ và điện hợp lý và được chế tạo bằng vật liệu có đủ độ bền, có chất lượng thích hợp và không có khuyết tật; không được phép sử dụng các vật liệu có chứa amian;
1.2 Được sửa chữa và có trình tự làm việc tốt. Đặc biệt là, phải duy trì các kích thước đã chỉ ra cho dù có bị hao mòn; nếu cần thiết thì các chi tiết đã mòn phải được thay thế.
2 Khi cần giải thích một câu hay một đoạn trong văn bản thì cần phải có ví dụ, điều này không được xem như một giải pháp duy nhất.
Bất cứ giải pháp nào khác dẫn đến cùng một kết quả đều được phép nếu như giải pháp này bảo đảm rằng các chức năng tương đương có cùng một mức an toàn.
3 Tiêu chuẩn này không có mục đích ngăn cản sự phát triển mới của thang cuốn và băng tải chờ người. Một thiết kế mới tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu an toàn của tiêu chuẩn này.
4 Một số thang cuốn và băng tải chở người phải tuân theo các yêu cầu vận hành đặc biệt. Đối với các trường hợp này cần có một số yêu cầu bổ sung được chỉ ra trong tiêu chuẩn này với chú thích “Dùng cho thang cuốn và băng tải chở người phục vụ công cộng”.
Các khuyến nghị bổ sung cho loại thang cuốn và băng tải chở người này được cho trong Phụ lục D.
Trong giai đoạn lập kế hoạch, nên qui định trước đối với thang cuốn hoặc băng tải chở người phục vụ công cộng (xem định nghĩa và tiêu chí trong 3.9).
5 Chỉ dẫn đặc biệt
5.1 Việc bảo vệ chống cháy và các yêu cầu đối với công trình xây dựng có sự khác nhau giữa các quốc gia và cũng không có sự hài hòa ở mức quốc tế hoặc Châu Âu.
Do đó, tiêu chuẩn này không thể bao gồm các yêu cầu riêng đối với việc bảo vệ chống cháy và các yêu cầu đối với công trình xây dựng. Tuy nhiên, ở mức có thể đạt được thì các thang cuốn và băng tải chở người nên được chế tạo bằng các vật liệu không dễ dàng bắt cháy được.
5.2 Nếu các thang cuốn hoặc băng tải chở người được vận hành trong điều kiện đặc biệt như bị phơi ra trực tiếp trước thời tiết hoặc môi trường cháy nổ, hoặc trong trường hợp ngoại lệ được dùng làm các lối thoát hiểm thì phải sử dụng các bộ phận có kết cấu thích hợp, các vật liệu và hướng dẫn sử dụng đáp ứng được các điều kiện cụ thể.
Ngoài ra, đối với các thang cuốn và băng tải chở người có thể bị phơi ra trước các điều kiện thời tiết thì khách hàng làm mái và bao che.
5.3 Nếu trong trường hợp ngoại lệ, các phương tiện vận chuyển như xe đẩy, xe chở hành lý hoặc xe hai bánh chở hành lý phải được vận chuyển trên thang cuốn hoặc băng tải chở người thì phải có các biện pháp đặc biệt thỏa thuận giữa nhà sản xuất thang cuốn/băng tải chở người, nhà sản xuất phương tiện vận chuyển và khách hàng. Trong phạm vi các biện pháp này phải chú ý đến các điều kiện đã qui định trong 8.2.1 đối với các bậc thang, tấm nền và băng khi lựa chọn các phương tiện vận chuyển. Các biện pháp được sử dụng bị chi phối bởi các điều kiện rất khác nhau không thể tiêu chuẩn hóa được trong phạm vi của tiêu chuẩn này.
6 Các yêu cầu liên quan đến tuổi thọ của thang cuốn và băng tải chở người không được bao gồm trong tiêu chuẩn này vì chúng phụ thuộc vào vị trí lắp đặt và điều kiện kỹ thuật chuyên dùng của khách hàng.
7 Tiêu chuẩn này đã được biên soạn có tính đến hành động không thận trọng của người sử dụng trong một số trường hợp. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này lưu tâm tới việc sử dụng đúng và không có sự lạm dụng.
8 Đã thành lập một ủy ban giải thích để làm sáng tỏ, nếu cần thiết, tinh thần mà các điều của tiêu chuẩn đã được biên soạn và qui định các yêu cầu thích hợp cho các trường hợp cụ thể.
THANG CUỐN VÀ BẰNG TẢI CHỞ NGƯỜI – YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT
Escalators and passenger conveyors – Safety rules for the construction and installation1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các thang cuốn và băng tải chở người lắp đặt mới (kiểu tấm nền hoặc kiểu băng).
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thang cuốn và băng tải chở người đã được lắp đặt và đang sử dụng. Tuy nhiên nên áp dụng tiêu chuẩn này cho các thang cuốn và băng tải chở người nêu trên.
1.3 Nếu không thể đảm bảo một số kích thước của tiêu chuẩn này ;do điều kiện cấu trúc trong các tòa nhà hiện có thì chúng phải được xác định; theo hiện trạng và cần có yêu cầu riêng cho các kích thước này.
CHÚ THÍCH: Ngoài ra, xem 0.5 và 0,6.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất; bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6611-1:2001 (IEC 326-1:1996). Tấm mạch in – Phần 1: Quy định kỹ thuật chung.
TCVN 6720 (ISO 13852), An toàn máy – Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới vùng nguy hiểm.
TCVN 7300 (ISO 14118), An toàn máy – Ngăn ngừa khởi động bất ngờ.
TCVN 7383-1 (ISO 12100-1), An toàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế – Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận.
TCVN 7383-2 (ISO 12100-2), An toàn máy – Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế – Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật.
EN 60068-2-6:1995, Basic environmental testing procedures – Part 2: Tests – Test Fc and guidance: Vibration (sinusoidal) [Thử nghiệm môi trường – Phần 2: Các thử nghiệm – Thử nghiệm Fc và hướng dẫn: Dao động (hình sin)].
EN 60068-2-27:1993, Basic environmental testing procedures – Part 2; Tests – Test Ea and guidance: Shock (Quy trình thử cơ bản về môi trường – Phần 2; Các thử nghiệm – Thử nghiệm Ea và hướng dẫn Thử va đập).
EN 60269-1:1989, Low-voltage fuses – Part 1: General (Cầu chảy hạ áp – Phần 1: Yêu cầu chung).
EN 60439-1:1994, Low-voltage switchgear and controlgear assemblies – Part 1; Type-tested and assemblies (Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 1; Tủ điện được thử nghiệm điển hình và tủ điện được thử nghiệm từng phần).
EN 60529:1991, Degrees of protection provided by enclosures (IP code) [Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)].
EN 60742:1989, Specifications for safety isolating transformers (Yêu cầu kỹ thuật đối với máy biến áp cách ly an toàn).
EN 60947-4-1:1992, Low-voltage switchgear and controlgear – Part 4: Contactors and motor-starters – Section 1:
Electromechanical contactors and motor-starters ;(Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 4; Công tắc tơ và bộ khởi động cơ – Mục 1; Công tắc tơ kiểu điện cơ và bộ khởi động động cơ).
EN 60947-5-1, Low-voltage switchgear and controlgear – Part 5; Control circuit devices and switching elements – Section 1: Electromechanical control circuit devices ;(Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp – Phần 5; Thiết bị mạch điều khiển và các phần tử đóng cắt – Mục 1: Thiết bị mạch điều khiển kiểu điện-cơ).
IEC 249-2, Metal-clad base materials for printed circuits – Part 2: Specifications ;(Vật liệu nền phủ kim loại dùng cho mạch in – Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật).
IEC 249-3, Metal-clad base materials for printed circuits – Part 3: Special materrials ;(Vật liệu nền phủ kim loại dùng cho mạch in – Phần 3: Vật liệu đặc biệt).
IEC 664-1, Insulation co-ordination for equipment within low-voltage systems – Part 1: Principles, requirements and tests ;(Phối hợp cách điện dùng cho thiết bị trong hệ thống điện hạ áp – Phần 1:; Nguyên tắc, yêu cầu và thử nghiệm).
IEC 665, A.C electric ventilating fans and regulations for household and similar purposes ;(Quạt thông gió và chuyển hướng bằng điện xoay chiều dùng trong gia đình và mục đích tương tự).
IEC 747-5:1992, Semi-conductor devices – discrete devices and integrated circuits – Part 5: Opto-electronic devices ;(Thiết bị bán dẫn – Các cơ cấu riêng biệt và mạch tích hợp – Phần 5: Thiết bị quang điện tử).
CENELEC HD 21, Polyvinyl chloride insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 V; (Cáp cách điện bằng PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750
- Part 1: General requirements (Phần 1: Yêu cầu chung);
- Part 3: Single-core non-sheathed cables for fixed wiring ;(Phần 3: Cáp một lõi, không có vỏ bọc dùng cho hệ thống di động cố định);
- Part 4: Sheathed cables for fixed wiring ;(Phần 4: Cáp có vỏ bọc dùng cho hệ thống đi dây cố định);
- Part 5: Flexible cables (cords) [Phần 5: Cáp (dây) mềm].
HD 22-4, Rubber-insulated cables of rated voltages up to and including 450/750 – Part 4; Cords and flexible cables (Cáp cách điện bằng cao su có điện áp danh định đến; và bằng 450 V/750 V – Phần 4: Dây và cáp mềm).
HD 323.2.39, Basic environmental testing procedures – Part 2, Tests; Test Z/AMD: Combined sequential cold, low air pressure, and damp heat test ;(Quy trình thử nghiệm môi trường cơ bản – Phần 2: Thử nghiệm; Thử nghiệm Z/AMD: Trình tự phối hợp lạnh, áp suất không khí thấp, và thử nghiệm nóng ẩm).
HD 384, Electrical installations of buildings (Hệ thống lắp đặt điện cho tòa nhà)
- Part 4: Protection for safety – Chapter 41: Protection against electric shock (Phần 4 – Chương 4.1: Bảo vệ chống điện giật);
- Part 5: Selection and erection of electrical equipment – Chapter 54; Earthing arrangements and protective conductors; (Phần 5: Lựa chọn và lắp ráp thiết bị điện – Chương 54: Bố trí nối đất và dây dẫn bảo vệ).
Download :