TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7451 : 2004
CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI BẰNG KHUNG NHỰA CỨNG U-PVC −QUI ĐỊNH KỸ THUẬT
Windows and doors made from unplasticized polyvinyl chloride (PVC-U) extruded hollow profiles − Specifications
Lời nói đầu
TCVN 7451 : 2004 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC160/SC2 Cửa sổ và cửa đi biên soạn, trên cơ sở đề nghị của Công ty TNHH Cửa sổ nhựa châu Âu (G7Window), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất xét duyệt , Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI BẰNG KHUNG NHỰA CỨNG U-PVC − QUI ĐỊNH KỸ THUẬT
Windows and doors made from unplasticized polyvinyl chloride (PVC-U) extruded hollow profiles − Specifications1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các chỉ tiêu chất lượng đối với cửa sổ, cửa đi U-PVC (sau đây gọi tắt là cửa U-PVC) được lắp ráp từ khung định hình bằng nhựa cứng U-PVC (unplasticized polyvinyl chloride) có lõi thép gia cường và các góc được hàn nóng chảy.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho vách ngăn được chế tạo từ cùng loại vật liệu và công nghệ.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và lực tác động.
TCVN 7452-1 : 2004 (EN 1026 : 2000) Cửa sổ và cửa đi − Phương pháp thử − Phần 1: Xác định độ lọt khí.
TCVN 7452-2 : 2004 (EN 1027 : 2000) Cửa sổ và cửa đi − Phương pháp thử − Phần 2: Xác định độ kín nước.
TCVN 7452-3 : 2004 Cửa sổ và cửa đi − Phương pháp thử − Phần 3: Xác định độ bền áp lực gió.
TCVN 7452-4 : 2004 Cửa sổ và cửa đi – Phương pháp thử − Phần 4: Xác định độ bền góc hàn thanh profile U-PVC.
TCVN 7452-5 : 2004 (ISO 8274 : 1985) Cửa sổ và cửa đi − Cửa đi − Phần 5: Xác định lực đóng.
TCVN 7452-6 : 2004 (ISO 9379 : 1989) Cửa sổ và cửa đi − Cửa đi − Phần 6: Thử nghiệm đóng và mở lặp lại.
ISO 140-3 : 1995 Acoustics − Measurement of sound insulation in buildings and of building elements − Part 3: Laboratory Measurement of airborne sound insulation of building elements (Âm học − Đo độ cách âm trong các công trình và cấu kiện xây dựng − Phần 3: Đo độ cách âm không khí trong phòng thí nghiệm của cấu kiện xây dựng).
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa sau:
3.1 Thanh profile (profile)
Thanh nhựa định hình có hoặc không có khoang rỗng, được sản xuất theo công nghệ đùn từ bột nhựa polyvinyl clorit không hoá dẻo (U-PVC).
3.2 Cánh cửa (casement)
Phần mở lấy ánh sáng, được đóng khung, mở được theo kiểu quay, lật, hất, trượt hoặc phối hợp giữa các hình thức đó.
3.3 Khung cánh cửa (casement frames)
Kết cấu khung làm từ thanh profile có thép gia cường, có kích thước xác định, làm khung vững chắc cho cánh cửa, gắn kết với khuôn cửa bằng hệ thống liên kết cửa (3.7).
3.4 Khuôn cửa (window/door frames)
Kết cấu khuôn làm từ thanh profile có thép gia cường, có kích thước xác định dùng để liên kết vững chắc tường với cánh cửa bằng hệ thống liên kết cửa (3.7), đảm bảo kín khít cho hệ thống cửa.
3.5 Phụ kiện kim khí của cửa (window hardware)
Phụ kiện bằng kim loại gắn kết với cửa, được dùng để vận hành và/hoặc làm vững chắc cửa.
3.6 Gioăng kính (glazing gasket)
Vật liệu bằng cao su tổng hợp hoặc nhựa dẻo dùng để làm kín phần kính với phần khung và giữa cánh cửa với khuôn cửa.
3.7 Liên kết cửa (window fastening)
Bộ phận dùng để liên kết chắc các chi tiết rời của cửa với nhau, gắn chắc các phụ kiện kim khí với cánh cửa, hoặc để lắp cửa hoàn chỉnh vào công trình.
3.8 Cửa sổ nhiều ô (multi-light window)
Cửa sổ kết hợp, có nhiều cánh mở và/hoặc cố định trong một khuôn cửa.
3.9 Cánh trượt (sash)
Cánh cửa trượt được trong khuôn.
3.10 Tay đòn (switch barrier)
Bộ phận ngăn không cho cửa lật và quay tại cùng một thời điểm khi đã định theo kiểu lật hoặc quay.
3.11 Đệm đàn hồi (weather strip)
Lớp vật liệu liên kết có độ đàn hồi cao, được đệm vào giữa khuôn cửa và tường (kết cấu xây dựng) nhằm giảm sự truyền âm và chống sự biến dạng của tường ép trực tiếp lên cửa.
3.12 Hộp kính (glass block)
Kính được lắp ráp theo kích thước xác định, tạo thành hộp, nhằm giảm sự truyền âm, truyền nhiệt.
Hộp kính được bơm khí trơ và bọc keo xung quanh, đảm bảo không cho khí trơ lọt ra ngoài.
4. Kiểu và ký hiệu qui ước
- Cửa được thiết kế theo nhiều kiểu mở. Ký hiệu qui ước cho từng kiểu như sau (mô tả trên Hình 1):
- F Ô cửa cố định (fixed light)
- SH Kiểu mở bản lề đứng (side hung)
- TH Kiểu mở bản lề trên (top hung)
- BH Kiểu mở bản lề dưới (bottom hung)
- VP Kiểu mở xoay theo trụ đứng (vertical pivot)
- HP Kiểu mở lật theo trụ ngang (horizontal pivot)
- HR Kiểu mở lật theo trụ ngang đảo chiều (horizontal pivot reversible)
- VR Kiểu mở xoay theo trụ đứng đảo chiều (vertical pivot reversible)
- TP Kiểu xoay trụ ngang (projected top hung)
- SP Kiểu xoay trụ đứng (projected side hung)
- HS Kiểu trượt ngang (horizontal slider)
- VS Kiểu trượt đứng (vertical slider)
- TT Kiểu lật và quay (tilt and turn)
- SF Kiểu mở gấp trượt (sliding – folding)
- ST Kiểu lật trượt (parallel slide and tilt)
Download tài liệu :