Tiêu chuẩn này quy định việc thi công và nghiệm thu công tác ốp lát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp đối với các sản phẩm gạch gốm ốp lát, gạch terrazzo, gạch mosaic và đá ốp lát tự nhiên.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8264 : 2009
GẠCH ỐP LÁT – QUY PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Wall and floor tiles – Code of practice and acceptance
Lời nói đầu
TCVN 8264 : 2009 do Viện Vật liệu Xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 8264 : 2009
GẠCH ỐP LÁT – QUY PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Wall and floor tiles – Code of practice and acceptance1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định việc thi công và nghiệm thu công tác ốp lát trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp đối với các sản phẩm gạch gốm ốp lát, gạch terrazzo, gạch mosaic và đá ốp lát tự nhiên.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- TCVN 4085 : 1985, Kết cấu gạch đá – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4314 : 2003, Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4452 : 1987, Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4453 : 1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4732 : 2007, Đá ốp lát tự nhiên.
- TCVN 7744 : 2007, Gạch terrazzo.
- TCVN 7745 : 2007, Gạch gốm ốp lát ép bán khô – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7483 : 2005, Gạch gốm ốp lát đùn dẻo – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7899-1 : 2008, Gạch gốm ốp lát – Vữa, keo chít mạch và dán gạch – Phần 1: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo dán gạch.
- TCVN 7899-3: 2008, Gạch gốm ốp lát – Vữa, keo chít mạch và dán gạch – Phần 3: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo chít mạch.
- TCXDVN 336 : 2005*), Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Vật liệu ốp/lát (Materials for floors or walls)
Gạch gốm ốp lát, gạch terrazzo, gạch mosaic và đá ốp lát tự nhiên dùng để ốp/lát, trong TCVN 7393-1 (ISO 11137-1), TCVN 7393-2 (ISO 11137-2) và như sau:
3.2. Lớp nền (Layer of base)
Lớp có bề mặt dùng để ốp/lát.
3.3. Lớp lót (Underlayer)
Lớp để làm phẳng bề mặt lớp nền.
3.4. Vật liệu gắn kết (Material for adhesives)
Vật liệu dùng để gắn kết vật liệu ốp/lát với lớp nền. Vật liệu gắn kết có thể là vữa xi măng cát, keo dán gạch, vữa bán khô …
3.5. Mặt ốp/lát (Surface of floors or walls)
Bề mặt lớp ốp/lát sau khi đã hoàn thiện.
3.6. Vật liệu chèn mạch (Jointing materials)
Vật liệu chèn vào mạch ốp/lát.
4. Quy định chung
4.1. Những quy định trong quy phạm này được áp dụng như nhau khi thi công bên trong và bên ngoài công trình.
4.2. Hướng thi công khi ốp tường ngoài:
Đối với công trình xây mới, quá trình thi công được thực hiện từ tầng cao nhất trở xuống.
Đối với công trình sửa chữa, quá trình thi công có thể được thực hiện từ tầng dưới lên.
Tùy theo từng công trình cụ thể mà nhà thầu có thể đề nghị các giải pháp thi công phù hợp.
4.3. Trước khi tiến hành thi công, cần phải hoàn thành các công việc có liên quan để tránh mọi va chạm làm hư hại hay ảnh hưởng đến chất lượng mặt ốp/lát. Lập kế hoạch các công việc để đảm bảo đủ thời gian cho việc thi công và thời gian không được đi lại trên những diện tích vừa lát.
4.4. Toàn bộ ống dẫn nước, ống dẫn khí đốt, cáp điện, hộp điện đường ống được gắn chắc chắn trước khi việc thi công được thực hiện. Trước khi tiến hành ốp mặt ngoài các vị trí có đường ống kỹ thuật chạy qua như ống thông hơi, thông gió, thông khói, kênh máng cho các thiết bị làm lạnh và những nơi nhiệt độ thay đổi thường xuyên, cần phải bọc quanh kết cấu ốp một lớp lưới thép có đường kính 1 mm trước khi trát lót. Đoạn lưới bọc phải phủ quá ra ngoài phạm vi các đường kỹ thuật ít nhất 20 cm.
4.5. Khi vật liệu gắn kết bắt đầu đóng rắn thì không được trộn lại mà phải bỏ đi.
4.6. Khi ốp vật liệu đá tự nhiên có kích thước lớn và khối lượng trên 5 kg, nên dùng các móc kim loại hay hệ thống giá treo có đinh vít, bu lông điều chỉnh để gắn chặt vào mặt ốp. Trong trường hợp ốp mặt ngoài công trình bằng phương pháp này phải có biện pháp chống thấm cho mặt ngoài của tường khi ốp.
4.7. Khi thi công, tránh cắt gạch càng nhiều càng tốt. Nếu phải cắt thì nên đưa những viên bị cắt vào những vị trí khuất. Nếu sản phẩm ốp lát có hoa văn cần lựa chọn và sắp xếp các tấm kề nhau sao cho phù hợp về màu sắc, độ bóng, hài hòa về đường vân và theo hướng dẫn của kiến trúc sư thiết kế.
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Vật liệu
- Khi nhận vật liệu cần kiểm tra chứng từ giao nhận, chủng loại, tình trạng vật liệu và các chứng chỉ kỹ thuật. Vật liệu ốp lát khi đưa đến hiện trường phải được bao gói theo đúng quy cách, có dán nhãn, ghi rõ kích thước, chủng loại, màu sắc …
- Các vật liệu ốp lát phải sạch, không sứt vỡ, khô ráo, đủ số lượng để thi công và phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn TCVN 7483, TCVN 7745, TCVN 4732, TCVN 7744.
- Vữa, keo chít mạch và dán gạch phải phù hợp với lớp nền và thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7899-1, TCVN 7899-3, TCXDVN 336.
- Vữa xi măng cát thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4314.
5.2. Lớp nền
- Mặt lớp nền đảm bảo phẳng, chắc chắn, ổn định, có độ bám dính với vật liệu gắn kết và được làm sạch tạp chất.
- Cao độ nền lát phù hợp với vật liệu lát phủ bên trên. Độ dốc của lớp nền phù hợp với thiết kế.
- Bề mặt kết cấu được ốp trang trí hay ốp bảo vệ theo phương thẳng đứng không được nghiêng lệch vượt quá giá trị cho phép theo quy định trong các tiêu chuẩn TCVN 4085, TCVN 4453, TCVN 4452.
- Cần kiểm tra độ phẳng nền ốp trước khi thi công ốp phẳng. Nếu nền ốp có độ lồi lõm lớn hơn 15 mm cần phải trát phẳng bằng vữa xi măng cát. Độ lồi lõm của nền ốp khi ốp bằng keo phải £ ± 3 mm khi kiểm tra bằng thước dài 2 m.
- Chỉ tiến hành ốp trên nền ốp có lớp vữa trát lót tạo phẳng khi cường độ lớp vữa trát lót đạt tối thiểu bằng 75 % của mác vữa thiết kế. Lớp vữa trát lót phải đảm bảo khả năng bám dính tốt với nền trát. Khi ốp bằng vữa xi măng cát, chỉ nên ốp cho loại gạch có trọng lượng £ 20 kg/m2.
5.3. Lớp ốp/lát
5.3.1. Chất lượng lớp lát
- Mặt lát phải đảm bảo các yêu cầu về độ cao, độ phẳng; độ lệch, độ dốc và độ dính kết với lớp nền, chiều dày vật liệu gắn kết; bề rộng mạch lát, màu sắc, hoa văn, hình dáng trang trí v.v…
- Vật liệu lát dùng vữa làm vật liệu gắn kết thì vữa phải được trải đều trên lớp nền để đảm bảo giữa lớp lát và lớp nền được đầy vữa.
- Các mạch lát phải sắc nét, đều thẳng và được lấp đầy bằng vật liệu chèn mạch.
- Dung sai trên mặt lát không vượt quá các giá trị yêu cầu trong Bảng 1 và Bảng 2.