TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8491-2 : 2011
HỆ THỐNG ỐNG BẰNG CHẤT DẺO DÙNG CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THOÁT NƯỚC VÀ CỐNG RÃNH ĐƯỢC ĐẶT NGẦM VÀ NỔI TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ ÁP SUẤT – POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U) – PHẦN 2: ỐNG
Plastics piping systems for water supply and for buried and above-ground drainage and sewerage under pressure – Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) – Part 2: Pipes
Lời nói đầu
TCVN 8491-2:2011 thay thế TCVN 6151-2:2002 và một phần của TCVN 6246:2003.
TCVN 8491-2:2011 tương đương có sửa đổi với ISO 1452-2:2009. Các thay đổi kỹ thuật so với ISO 1452-2:2009 như sau:
- Thay đổi hiệu lực của Phụ lục B từ “quy định” thành ‘tham khảo”.
- Bổ sung Phụ lục C trên cơ sở sửa đổi Phụ lục A của TCVN 6151-2:2002. Phụ lục C đưa ra các yêu cầu về đặc tính hình học cho sáu kích thước ống khác với các kích thước quy định trong nội dung chính của tiêu chuẩn nhằm đáp ứng yêu cầu của thực tế sản xuất và sử dụng.
Phụ lục B và Phụ lục C là các phụ lục tham khảo, vì vậy không khuyến khích áp dụng trong sản xuất và sử dụng.
TCVN 8491-2:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận chuyển chất lỏng biên soạn, Tống cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8491:2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất- Poly(vinyl) clorua không hóa dẻo (PVC-U) gồm các phần sau:
- TCVN 8491-1:2011 (ISO 1452-1:2009), Phần 1: Quy định chung;
- TCVN 8491-2:2011, Phần 2: Ống;
- TCVN 8491-3:2011, Phần 3: Phụ tùng;
- TCVN 8491-4:2011, Phần 4: Van;
- TCVN 8491-5:2011, Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho hệ thống ống và các chi tiết bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U). Hệ thống ống này dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này không đưa ra quy định đối với các ảnh hưởng bất lợi tiềm ẩn của các sản phẩm đến chất lượng nước sinh hoạt.
Các yêu cầu và phương pháp thử cho các vật liệu và chi tiết không phải là ống được quy định trong TCVN 8491-1 (ISO 1452-1), TCVN 8491-3 và TCVN 8491-4. Các đặc tính đối với sự phù hợp với hệ thống (chủ yếu cho các mối nối) được quy định trong TCVN 8491-5.
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của ống.
Hướng dẫn lắp đặt được nêu trong TCVN 6250 (ISO/TR 4191)[1].
Hướng dẫn về đánh giá sự phù hợp được nêu trong ENV 1452-7[2].
HỆ THỐNG ỐNG BẰNG CHẤT DẺO DÙNG CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THOÁT NƯỚC VÀ CỐNG RÃNH ĐƯỢC ĐẶT NGẦM VÀ NỔI TRÊN MẶT ĐẤT TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ ÁP SUẤT – POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U) – PHẦN 2: ỐNG
Plastics piping systems for water supply and for buried and above-ground drainage and sewerage under pressure – Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) – Part 2: Pipes1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo PVC-U thành đặc trong hệ thống ống dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các thông số thử cho các phương pháp thử được viện dẫn trong tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn này kết hợp với TCVN 8491-1 (ISO 1452-1) và TCVN 8491-5 có thể áp dụng cho ống PVC-U dạng ép phun có hoặc không có đầu nong (là một phần gắn liền hoặc tách rời), sử dụng cho các mục đích sau:
a) hệ thống dẫn nước và cấp nước chính được đặt ngầm dưới đất;
b) hệ thống vận chuyển nước được đặt nổi trên mặt đất cả bên ngoài và bên trong các toà nhà.
c) hệ thống thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống ống cấp nước trong điều kiện có áp suất ở nhiệt độ lên đến 25°C (nước lạnh), dùng cho sinh hoạt và cho các mục đích chung cũng như cho nước thải trong điều kiện có áp suất.
Tiêu chuẩn này quy định cho ống vận chuyển nước và nước thải ở nhiệt độ lên đến 45°C. Đối với nhiệt độ từ 25 °C đến 45 °Cthì áp dụng theo Hình A.1.
CHÚ THÍCH 1: Nhà sản xuất và người sử dụng có thể đi đến thỏa thuận về khả năng sử dụng ở nhiệt độ trên 45 oC tùy từng trường hợp
Tiêu chuẩn này quy định một khoảng kích thước ống và phân loại theo áp suất và cũng đưa ra các yêu cầu về màu sắc.
CHÚ THÍCH 2: Trách nhiệm của người mua hoặc người đưa ra quy định là phải có những lựa chọn thích hợp từ các khía cạnh này, có tính đến các yêu cầu riêng của họ và các quy chuẩn quốc gia và các thực hành hoặc quy tắc lắp đặt tương ứng
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6039:2008 (ISO 1183-1:2004), Chất dẻo – Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp – Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp Picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ.
TCVN 6145:2007 (ISO 3126:2005), Hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo – Các chi tiết bằng nhựa – Phương pháp xác định kích thước.
TCVN 6147-1:2003 (ISO 2507-1:1995), Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo – Nhiệt độ hóa mềm Vicat – Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 6148:2007 (ISO 2505:2005), Ống bằng nhựa nhiệt dẻo – Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc – Phương pháp thử và thông số thử.
TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 7306:2008 (ISO 9852:2007), Ống poly(vinyl) clorua không hóa dẻo (PVC-U) – Độ bền chịu diclometan ở nhiệt độ quy định (DCMT) – Phương pháp thử.
TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1:1997), Ống nhựa nhiệt dẻo – Xác định độ bền kéo – Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 7434-2:2004 (ISO 6259-2:1997), Ống nhựa nhiệt dẻo – Xác định độ bền kéo – Phần 2: Ống poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) và poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI).
TCVN 8491-1:2011 (ISO 1452-1:2009), Hệ thống ống bằng chất dẻo; dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly(vinyl) clorua không hóa dẻo (PVC-U) – Phần 1: Quy định chung.
TCVN 8491-5:2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo; dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm; và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống.
ISO 7387-1, Adhesives with solvents for assembly of PVC-U pipe elements – Characterízation – Part 1; Basic test methods (Keo dán dùng cho tổ hợp các chi tiết ống PVC-U – Xác định đặc tính – Phần 1; Các phương pháp thử cơ bản).
ISO 7686, Plastics pipes and fittings – Determination of opacity (Ống và phụ tùng bằng nhựa – Xác định độ đục).
ISO 9311-1, Adhesives for thermoplastic piping systems – Part 1; Determination of film properties ;(Keo dùng cho hệ thống đường ống bằng nhựa nhiệt dẻo – Phần 1: Xác định tính chất màng).
ISO 18373-1, Rigid PVC pipes – Ditterential scanning calorimetry (DSC) method – Part 1; Measurement of the processing temperature(Ống PVC cứng – Phương pháp so màu (DSC) – Phần 1: Phép đo nhiệt độ gia công).
EN 681-1:1996, Elastomeric seals – Materials requirements for pipe joint seals used in water and drainage applications – Part 1:;Vulcanized rubber (Đệm đàn hồi – Yêu cầu vật liệu đối với đệm nối ống; sử dụng trong cấp và thoát nước – Phần 1: Cao su lưuhóa).
EN 744:1995, Plastics piping and ducting systems – Thermoplastics pipes – Test method for resistance to external blows by the round-the-clock method; (Hệ thống đường ống và ống bằng chất dẻo – Ống nhựa nhiệt dẻo – Phương pháp thử độ bền ;va đập bên ngoài bằng phương pháp va đập xung quanh).
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các thuật ngữ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu ;và các thuật ngữ viết tắt nêu trong TCVN 8491-1 (ISO 1452-1) và thuật ngữ, định nghĩa sau.
L chiều dài đầu nong
m chiều sâu thâm nhập
4. Vật liệu
4.1. Vật liệu ống
Vật liệu sử dụng phải phù hợp với TCVN 8491-1 (ISO 1452-1); và các yêu cầu nêu trong 4.2 và 4.3.
4.2. Khối lượng riêng
Khối lượng riêng của ống, r, ở 23 oC khi được xác định; theo TCVN 6039 (ISO 1183-1) phải nằm trong khoảng giới hạn sau:
1 350 kg/m3 ≤ r ≤ 1 460 kg/m3
4.3. Giá trị MRS
Vật liệu ống phải có độ bền yêu cầu tối thiểu, MRS; như quy định tại 4.4.1 của TCVN 8491-1 (ISO 1452-1), ít nhất là 25 MPa.
Nhà sản xuất hợp chất hoặc hỗn hợp phải xác nhận giá trị MRS; bằng cách thử theo theo 4.4.1 hoặc 4.4.2 của TCVN 8491-1 (ISO 1452-1).
5. Đặc tính chung
5.1. Ngoại quan
Khi quan sát bằng mắt thường không phóng đại, bề mặt trong; và ngoài của ống phải nhẵn, sạch và không có các vết xước, nứt; hoặc các khuyết tật bề mặt khác làm cho ống không phù hợp với tiêu chuẩn này. Vật liệu phải không chứa các tạp chất nhìn thấy được bằng mắt thường. Các đầu ống phải được cắt sạch và vuông góc với trục của ống.
5.2. Màu sắc
Màu của ống cấp nước phải hoặc là màu xám, màu xanh hoặc màu kem; và ống dùng cho hệ thống thoát nước và cống rãnh; trong điều kiện có áp suất phải có màu xám hoặc nâu. Màu của ống phải đồng đều trên toàn bộ thành ống.
CHÚ THÍCH: Trong thực tế màu của ống cấp nước sinh hoạt ;có thể là một yêu cầu bắt buộc trong quy định của quốc gia.
5.3. Độ đục của ống vận chuyển nước được đặt nổi trên mặt đất
Thành của ống phải đục và không được truyền qua; nhiều hơn 0,2 % ánh sáng nhìn thấy khi xác định theo ISO 7686.
6. Đặc tính hình học
6.1. Đo kích thước
Đo các kích thước theo TCVN 6145 (ISO 3126).
6.2. Đường kính ngoài danh nghĩa
Đường kính ngoài danh nghĩa của ống, dm, phải tuân theo Bảng 1.
6.3. Đường kính ngoài trung bình và dung sai
Đường kính ngoài trung bình của ống, dem, phải phù hợp với đường kính ngoài danh nghĩa; dm, trong khoảng dung sai nêu trong Bảng 1.
Downlaod :