TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9383:2012
THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG CHỊU LỬA – CỬA ĐI VÀ CỬA CHẮN NGĂN CHÁY
Fire resistance test – Fire door and Shutter Assemblies
Lời nói đầu
TCVN 9383:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 386:2007 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9383:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỬ NGHIỆM KHẢ NĂNG CHỊU LỬA – CỬA ĐI VÀ CỬA CHẮN NGĂN CHÁY
Fire resistance test – Fire door and Shutter Assemblies1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp thử nghiệm xác định khả năng chịu lửa của các loại cửa như cửa đi, cửa chắn, cửa sổ,… được thiết kế để lắp đặt trong các ô cửa nằm trong bộ phận ngăn cách theo phương thẳng đứng có yêu cầu về khả năng chịu lửa. Cụ thể gồm các dạng cửa sau (xem hình minh họa trong Phụ lục D):
- Cửa bản lề và cửa xoay theo trục đứng;
- Cửa trượt theo phương ngang, cửa trượt theo phương đứng, cửa toàn mảng;
- Cửa chắn dạng sắt xếp có 1 lớp vỏ bằng kim loại, không cách nhiệt;
- Cửa trượt có cánh gấp;
- Cửa mở lật;
- Cửa cuốn.
Có thể áp dụng tiêu chuẩn này để thử nghiệm khả năng chịu lửa của một số loại cửa ra vào dùng cho thang máy.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 9311:2012, Thử nghiệm khả năng chịu lửa của vật liệu và kết cấu – Phần 1: Yêu cầu chung
BS EN 1634-1:2000, Fire resistance tests for door and shutter assemblies – Part 1: Fire door and shutter (Thử nghiệm khả năng chịu lửa của cửa đi và cửa chắn – Phần 1 Cửa đi và cửa chắn ngăn cháy)
EN 1363-2:1999, Fire resistance tests – Part 2 Alternative and additional procedures (Thử nghiệm khả năng chịu lửa – Phần 2: Những quy trình thử nghiệm bổ sung và thay thế).
EN ISO 13943, Fire safety – Vocabulary (An toàn cháy – Từ vựng)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO/DIS 13943, TCVN 9311:2012 cũng như các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:
3.1 Cửa đi hoặc cửa chắn (Door or shutter assembly)
Là một cụm hoàn chỉnh bao gồm tất cả các bộ phận như khuôn hoặc thanh dẫn hướng, bản cánh cửa, tấm cửa cuốn hoặc tấm cửa xếp, v.v, dùng để chắn kín các ô cửa trong những bộ phận ngăn cách. Các cửa này còn phải có đầy đủ các chi tiết khác, nếu được sử dụng trong thực tế như các tấm bịt cố định cạnh cửa, tấm kính quan sát hoặc tấm bịt cố định cố định phía trên, cùng tất cả các phụ kiên của cửa kể cả chi tiết gioăng bịt (dùng để ngăn cản lửa hoặc khói hay dùng cho những mục đích khác như thông gió hoặc cách âm).
Để mô tả cửa với đầy đủ các bộ phận và chi tiết như trên, trong tiêu chuẩn còn sử dụng thuật ngữ “Cụm cửa”
3.2 Phụ kiện cửa (Door hardware)
Là những chi tiết như bản lề, tay cầm, khóa, thanh kéo mở khẩn cấp, nắp che ổ khóa, tấm gắn chữ, tấm đẩy cửa, bộ phận trượt, thiết bị đóng mở, bộ phận điện, dây dẫn, v.v. có thể được lắp hoặc phải lắp vào cụm cửa.
3.3 Mở về một phía (Single action)
Mở về duy nhất một phía của cánh cửa.
3.4 Mở về hai phía (Double action)
Mở theo cả hai phía của cánh cửa.
3.5 Gioăng ngăn lửa (Fire seal)
Là gioăng được gắn vào mép của cánh hoặc khuôn cửa với mục đích kéo dài thời gian đảm bảo tính toàn vẹn của cụm cửa khi chịu lửa.
3.6 Gioăng ngăn khói (Smoke seal)
Là gioăng được gắn vào mép của cánh hoặc khuôn cửa với mục đích ngăn cản sự lọt qua của khói hoặc khí nóng.
3.7 Mặt sàn (Floor)
Là bề mặt trên của một bộ phận dùng để mô phỏng sàn nhà, đặt nằm ngang phía dưới cụm cửa được thử nghiệm. Mặt sàn phải kéo liên tục từ bề mặt không tiếp xúc với lửa sang bề mặt tiếp xúc với lửa của cụm cửa.
3.8 Thanh bậu cửa (Cill)
Là bộ phận nối ở phía dưới hai thanh khuôn dọc của cửa, thanh này có thể được đặt kín trong sàn hoặc để lộ trên sàn và nhìn thấy được.
3.9 Khe hở (Gap)
Là khoảng thông giữa hai bề mặt hoặc mép quy ước kề nhau, ví dụ giữa mép của cánh cửa và hèm của khuôn (xem thêm ví dụ từ Hình 9 đến Hình 12).
3.10 Liên kết xuyên (Through connection)
Là chi tiết để cố định hoặc để giữ khoảng cách, chạy xuyên từ mặt này qua mặt kia của cấu trúc cửa hoặc gắn kết trực tiếp hai bề mặt cửa với nhau.
3.11 Kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn (Standard supporting construction)
Là một dạng kết cấu được sử dụng để gá đỡ cụm cửa thử nghiệm và đậy kín miệng lò đốt. Kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn phải có khả năng chịu lửa cần thiết và ảnh hưởng của nó đến cụm cửa trong quá trình thử nghiệm phải được đánh giá.
3.12 Kết cấu gá đỡ thực tế (Associated supporting construction)
Là một kết cấu cụ thể mà trong thực tế cụm cửa thử nghiệm được lắp đặt vào. Nó cũng được sử dụng để đậy kín miệng lò và có khả năng nhất định về chịu giãn nở nhiệt cũng như ngăn cản sự truyền nhiệt có thể xảy ra trong thực tế.
3.13 Mẫu thử nghiệm (Test specimen)
Là một cụm cửa đi hoặc cửa chắn được lắp đặt trong kết cấu gá đỡ tiêu chuẩn hoặc kết cấu gá đỡ thực tế cho phép có thể tiến hành thử nghiệm.
3.14 Thanh đố ngang (Transom)
Là một thanh chạy ngang nối từ thanh khuôn dọc này sang thanh khuôn dọc kia và nằm sát mép trên cùng của tấm cánh cửa để phân cách tấm cánh cửa với Tấm bịt cố định phía trên (Hình 24).
3.15 Tấm bịt cố định phía trên (Transom panel)
Là một tấm cố định đặt phía trên của cửa, các cạnh được bao quanh bởi các bộ phận; là thanh khuôn ngang trên cùng, các thanh khuôn dọc và thanh đố ngang (Hình 24, Hình 27).
3.16 Tấm cánh giả phía trên (Flush over panel)
Là một tấm nằm phía trên của tấm cửa, được cố định vào giữa thanh khuôn ngang trên cùng; và hai thanh khuôn dọc, không có thanh đố ngang. Tấm này có chiều dày và hình thức bên ngoài giống hệt tấm cửa (Hình 23).
3.17 Tấm bịt cố định cạnh cửa (Side panel)
Là một tấm cố định gắn vào một bên của cửa; và là một phần của mẫu thử nghiệm (Hình 27).
3.18 Tấm cửa chính (Primary leaf)
Là tấm cánh cửa lớn nhất hoặc có gắn tay nắm; được coi là tấm cửa có hoạt động chủ đạo trong một cụm cửa nhiều cánh. Nếu các tấm cánh của cụm cửa nhiều cánh có kích thước như nhau; và tất cả đều có tay nắm (hoặc những phụ kiện khác, ví dụ: tấm chạm đẩy cửa); thì cụm cửa đó được coi là không có tấm cửa chính.
4 Thiết bị thử nghiệm
Các thiết bị thử nghiệm phải phù hợp với những yêu cầu nêu ra trong TCVN 9311:2012; và nếu có yêu cầu bổ sung khác thì còn phải phù hợp với tiêu chuẩn EN 1363-2:1999
5 Yêu cầu với công tác thử nghiệm
5.1 Điều kiện thử nghiệm
Các điều kiện về gia tăng nhiệt và áp lực cũng; như áp suất khí trong lò thử nghiệm phải tuân thủ những yêu cầu nêu ra trong TCVN 9311:2012; nếu có yêu cầu bổ sung khác thì còn phải phù hợp với tiêu chuẩn EN 1363-2:1999
5.2 Yêu cầu về an toàn thử nghiệm
Mọi cá nhân hay tổ chức quản lý hay triển khai thử nghiệm theo tiêu chuẩn này cần chú ý; đây là dạng thử nghiệm cháy thường có các yếu tố nguy hiểm; như khả năng sinh khói lẫn khí độc. Mặt khác, do kích thước và trọng lượng mẫu thường lớn; vấn đề an toàn cho người và thiết bị trong quá trình chế tạo mẫu; và tiến hành thử nghiệm cần được quan tâm chặt chẽ.
Trước khi tiến hành thử nghiệm phải có đánh giá về các yếu tố rủi ro; và tính nguy hiểm đối với sức khỏe con người để đưa ra những chỉ dẫn về an toàn; cho toàn bộ công tác thử nghiệm. Cần có bản chỉ dẫn an toàn thử nghiệm. Ngoài ra cũng cần có chương trình tập huấn thích hợp cho các cá nhân; có liên quan đến công tác thử nghiệm. Nhân viên của phòng thử nghiệm phải tuân thủ đúng; nhưng điều trong bản chỉ dẫn an toàn thử nghiệm tại mọi thời điểm.
Download :